Lịch âm ngày 31 tháng 7 năm 1972 - Ngày 21/6/1972 là ngày gì
Dương lịch ngày 31 tháng 7 năm 1972 ngày Thứ Hai, Còn âm lịch là ngày 21 tháng 6 năm 1972 là ngày gì? là ngày tốt hay xấu?. Ngày Quý Hợi có tốt cho các việc: Cúng tế, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, giải trừ, thẩm mỹ không? Cùng lịch ngày âm dương xem chi tiết thông tin ngày của tháng 6/1972 bên dưới.
Dương lịch ngày: Thứ Hai, Ngày 31 tháng 7 năm 1972.
Ngày Âm lịch: Hôm nay 21/6 âm lịch ngày Quý Hợi tháng 6 năm 1972(Nhâm Tý).
Hành - Sao Trương - Trương Nguyệt Lộc (Sao xấu) - Trực Trừ - Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo
Ngày Tiết khí: Đại thử
Lịch âm dương ngày 31 - 7 - 1972
Xem ngày 31/7/1972 bao nhiêu âm lịch? ngày âm tốt hay xấu
Ngày 31/7/1972 dương lịch là Thứ Hai, âm lịch là ngày 21/6/1972 tức ngày Quý Hợi, tháng 7 âm lịch (Đinh Mùi), năm Nhâm Tý
Ngày Tiết khí: Đại thử
Tuổi hợp ngày: Mão, Mùi
Tuổi khắc với ngày: Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão, Đinh Dậu
Ngày (31/7/1972) - Âm 21/6/1972 tốt xấu cho việc gì (MÀU ĐỎ: NGÀY TỐT, MÀU TÍM: NGÀY XẤU)
Huyền Vũ Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
Ngày Nguyệt kỵ Trăm sự đều kỵ, chánh kỵ xuất hành
Ngày
Quý Hợi
Đại Hải Thủy
Nước biển lớn
Tháng
Đinh Mùi
Thiên Hà Thủy
Nước trên trời
Năm
Nhâm Tý
Tang Đố Mộc
Gỗ cây dâu
Cùng xem giờ tốt xấu trong ngày 31/7/1972 dương lịch (âm lịch ngày 21/6/1972 )
Giờ hoàng đạo ngày 31/7/1972
Sửu (1h-3h)
Thìn (7h-9h)
Ngọ (11h-13h)
Mùi (13h-15h)
Tuất (19h-21h)
Hợi (21h-23h)
Giờ Hắc Đạo ngày 31/7/1972
Tý (23h-1h)
Dần (3h-5h)
Mão (5h-7h)
Tỵ (9h-11h)
Thân (15h-17h)
Dậu (17h-19h)
Ngũ Hành
Ngày : quý hợi
tức Can Chi tương đồng (Thủy), ngày này là ngày cát.
Nạp m: Ngày Đại hải Thủy kị các tuổi: Đinh Tỵ và Ất Tỵ.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
Ngày Quý: thì không nên kiện tụng bởi khi đó đối thủ rất mạnh, còn ta lại yếu thế.
Ngày Hợi: không nên cưới hỏi để tránh sự ly tán, mâu thuẫn về sau.
Thập Nhị Kiến Trực Trừ
Ngày Trực Trừ: Dùng thuốc hay châm cứu đều tốt cho sức khỏe.
Nhị Thập Bát Tú Sao thất
Sao Trương - Trương Nguyệt Lộc (Sao xấu)
Sao thuộc Nguyệt tinh, là sao xấu trong nhiều việc. Quý bạn làm gì trong ngày sao Trương chiếu cũng cần hết sức chú ý.
Hướng Xuất Hành
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần:Hướng Chính Tây
Ngày Giờ Xuất Hành tốt xấu
Hướng Xuất Hành
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần:Hướng Chính Tây
Ngày Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày Lưu niên, Lưu có nghĩa là lưu giữ lại, kéo lại; Niên có nghĩa là năm, chỉ thời gian. Lưu Niên chỉ năm tháng bị giữ lại. Đây là trạng thái không tốt, công việc bị dây dưa, cản trở, khó hoàn thành. Vì thời gian kéo dài nên thường sẽ gây hao tốn thời gian, công sức và tiền bạc. Từ những việc nhỏ như thủ tục hành chính, nộp đơn từ, khiếu kiện đến việc lớn như công trình xây dựng bị kéo dài, hợp đồng ký kết bị đình trệ ...
Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh
Ngày Huyền Vũ theo Lịch ngày tốt xuất hành Khổng Minh. Ngày này : Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
23h-01h và 11h-13h
NGÀY TỐC HỶ
Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
01h-03h và 13h-15h
NGÀY LƯU NIÊN
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.
03h-05h và 15h-17h
NGÀY XÍCH KHẨU
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau).
05h-07h và 17h-19h
NGÀY TIỂU CÁC
Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
07h-09h và 19h-21h
NGÀY TUYỆT LỘ
Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
09h-11h và 21h-23h
NGÀY ĐẠI AN
Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
Xem ngày 31/7/1972 có các sự kiện xảy ra
Xem tháng 7 năm 1972 có các sự kiện nào xảy ra
Sự kiện trong nước
- Ngày 1: Ngày mùng 1 tháng 6 âm lịch
- Ngày 02/07/1976: Nước ta đổi quốc hiệu từ Việt Nam dân chủ cộng hòa thành Cộng hòa XHCN Việt Nam
- Ngày 17/07/1966: Thành lập công đoàn Việt Nam(1929)/Ngày Việt Nam gia nhập Asean(1995)
Sự kiện Quốc tế
- Ngày 11: Ngày dân số thế giới.
- Ngày 17: Hồ chủ tịch ra lời kêu gọi “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”
- Ngày 27: Ngày Thương binh Liệt sĩ
- Ngày 28: Thành lập công đoàn Việt Nam(1929)/Ngày Việt Nam gia nhập Asean(1995)
Huyền Vũ Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
Ngày Nguyệt kỵ Trăm sự đều kỵ, chánh kỵ xuất hành
Giờ hoàng đạo ngày 31/7/1972
Giờ Hắc Đạo ngày 31/7/1972
Ngũ Hành
Bành Tổ Bách Kị Nhật
Ngày Quý: thì không nên kiện tụng bởi khi đó đối thủ rất mạnh, còn ta lại yếu thế.
Ngày Hợi: không nên cưới hỏi để tránh sự ly tán, mâu thuẫn về sau.
Thập Nhị Kiến Trực Trừ
Nhị Thập Bát Tú Sao thất
Hướng Xuất Hành
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần:Hướng Chính Tây
Ngày Giờ Xuất Hành tốt xấu
Hướng Xuất Hành
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần:Hướng Chính Tây
Ngày Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
NGÀY TỐC HỶ
NGÀY LƯU NIÊN
NGÀY XÍCH KHẨU
NGÀY TIỂU CÁC
NGÀY TUYỆT LỘ
NGÀY ĐẠI AN
Xem ngày 31/7/1972 có các sự kiện xảy ra
Xem tháng 7 năm 1972 có các sự kiện nào xảy ra
Sự kiện trong nước
- Ngày 1: Ngày mùng 1 tháng 6 âm lịch
- Ngày 02/07/1976: Nước ta đổi quốc hiệu từ Việt Nam dân chủ cộng hòa thành Cộng hòa XHCN Việt Nam
- Ngày 17/07/1966: Thành lập công đoàn Việt Nam(1929)/Ngày Việt Nam gia nhập Asean(1995)
Sự kiện Quốc tế
- Ngày 11: Ngày dân số thế giới.
- Ngày 17: Hồ chủ tịch ra lời kêu gọi “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”
- Ngày 27: Ngày Thương binh Liệt sĩ
- Ngày 28: Thành lập công đoàn Việt Nam(1929)/Ngày Việt Nam gia nhập Asean(1995)